Kỹ thuật chọn giống cà phê là một trong những khâu cơ bản đầu tiên cũng rất quan trọng trong quy trình trồng và chăm sóc cà phê. Trong bài viết này Hoàng Minh xin chia sẻ về kỹ thuật chọn giống cà phê vối.
Chủng loại giống – Kỹ thuật chọn giống cà phê vối
- Sử dụng giống cà phê được cấp có thẩm quyền công nhận, được phép sản xuất kinh doanh như TR4, TR9, TR11, TRS1, TS1, TS5, Thiện Trường, Hữu Thiên.
- Cây giống phải sử dụng nguồn giống là hạt giống, chồi ghép từ cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng đã được công nhận.
- Trong trường hợp tái canh ngay, khuyến khích bà con sử dụng cây giống nhân từ hạt lai đa dòng 18 – 20 tháng tuổi, bầu to với kích thước bầu đất (25 – 30) x (35 – 40cm) để trồng.
- Sử dụng cây giống từ vườn ươm đã được công bố rõ ràng về tiêu chuẩn chất lượng.
Đặc điểm một số giống cà phê được trồng phổ biến tại Gia Lai – Kỹ thuật chọn giống cà phê vối
Giống TR4
- Giống cà phê vối TR4 sinh trưởng khỏe mạnh, phân cành nhiều, cành hơi rũ xuống, cây có độ cao trung bình, tán rộng.
- Kích thước lá ở mức trung bình, có dạng mũi mác, lá ở độ thuần thục có màu xanh nhạt.
- Quả chín có màu đỏ cam, hình dạng trứng ngược.
- Năng suất: 5 – 7 tấn nhân/ha; tỷ lệ tươi/nhân 4,2; khối lượng 100 nhân trên 17,0g;. hạt loại R1 trên 70%.
- Có khả năng kháng bệnh gỉ sắt tỷ lệ cao
- Giống TR4 được nhân giống vô tính (như ghép, In vitro…)
Giống TR9
- Giống cà phê vối TR9 sinh trưởng khỏe, cành cơ bản nhiều, tán rộng, lóng đốt ngắn, cây cao trung bình.
- Kích thước lá ở mức trung bình, dạng hình mũi mác, lá ở độ thuần thục có màu xanh đậm, cuống lá cũng xanh đậm.
- Quả chín màu huyết dụ, dạng quả kích thước to, thuôn dài, thời điểm chín tập trung vào khoảng tháng 12.
- Năng suất: 5 – 6 tấn nhân/ha; hạt loại R1 trên 95%; khối lượng 100 nhân 24 – 25g, tỷ lệ tươi/nhân 4,2 – 4,3.
- Giống TR9 có khả năng kháng bệnh gỉ sắt cao + Giống TR9 được nhân giống bằng phương pháp vô tính (ghép, Invitro…)
Giống TR11
- Giống cà phê vối TR11 sinh trưởng khỏe mạnh, cành to khỏe và dài, tán lá khá rộng, lóng đốt có phần hơi thưa.
- Kích thước lá ở độ trung bình, dạng hình mũi mác, lá ở độ thuần thục có màu xanh nhạt.
- Quả chín màu huyết dụ, dạng quả thuôn dài, thời điểm chín tập trung trong tháng 12.
- Năng suất: 5 – 6 tấn nhân/ha; hạt loại R1 trên 95%; khối lượng 100 nhân trên 18,0g; tỷ lệ tươi/nhân 4,2kg.
- Giống TR11 có khả năng kháng bệnh gỉ sắt tỷ lệ cao
- Giống TR11 được nhân giống vô tính ( như ghép, In vitro…)
Giống TRS1
- Giống cà phê vối lai TRS1 sinh trưởng khỏe, cây cao trung bình, tán rộng, phân cành nhiều và cân đối, lóng thân và lóng đốt nhặt, góc phân cành ngang.
- Lá to trung bình, dạng lá thuôn dài, lá thuần thục có màu xanh đậm hoặc xanh nhạt.
- Quả chín màu đỏ tươi hoặc màu huyết dụ, dạng quả có hình dáng oval.
- Năng suất nhân/ha: khoảng từ 4,5 – 6,0 tấn; tỉ lệ tươi/nhân: 4,6; khối lượng 100 nhân: 19,1g; hạt loại 1 đạt trên 85,3%.
- Kháng bệnh: mức độ kháng bệnh gỉ sắt cao.
- Giống TRS1 được nhân giống từ hạt.
- Khả năng thích nghi: Mức độ thích nghi cao với điều kiện khí hậu thời tiết ở các tỉnh Tây Nguyên.
Giống Thiện Trường
- Cây sinh trưởng khỏe, cành to, cứng tuy nhiên khả năng phân cành thứ cấp yếu. Nếu đầu tư chăm sóc kém dễ bị chết cành, khuyết tán. Lá non hơi đỏ, lá trưởng thành màu xanh đậm, bóng như có dầu
- Năng suất bình quân từ 5 – 7 tấn/ha. Tỉ lệ tươi/nhân dao động 4,0 – 4,3kg. Quả to, vỏ hơi dày, một chùm khoảng 50 – 60 quả.
- Kháng bệnh gỉ sắt tốt
Giống TS1
- Cây phát triển mạnh, lá có màu xanh đậm, dáng thon dài, gân lá nổi rõ, lá dày dặn, đuôi lá hơi nhọn. Cành phát triển khỏe dài và luôn có khuynh hướng rũ xuống. Cành thứ cấp phát triển mạnh, sóng đều theo các cành cơ bản, phân bố theo cành rẻ quạt. Trái chín trễ và thường ít bị rụng.
- Năng suất bình quân từ 5 – 6 tấn/1 ha. Tỷ lệ tươi/nhân là 3,8 đến 4,2 kg
- Mức độ kháng bệnh gỉ sắt tỷ lệ cao
Giống Xanh lùn (TS5)
- Cây sinh trưởng khỏe mạnh, khả năng phát đọt, vươn cành mạnh, cành hơi rũ xuống, cành thứ cấp và chồi thân có xu hướng phát sinh mạnh. Chiều cao cây: khoảng 2m, đường kính tán: khoảng từ 2,5 – 3m, tán có hình trụ. Lá dài khoảng 24,5cm, rộng khoảng 10,45cm, lá ở độ thành thục có màu xanh đậm, lá non có màu xanh nhạt, mép lá dạng gợn song, phiến lá phẳng.
- Quả chín có màu đỏ cam, dạng quả có dáng thuôn dài dễ hái, thời gian thu hoạch khoảng từ 25/12 đến 15/01.
- Số quả/kg: 637 quả/kg; tỷ lệ tươi/nhân: 4,18; khối lượng 100 nhân: 18,43g (ẩm độ 12,5%); tỷ lệ hạt R1: 83,51%. Năng suất bình quân: 4 – 4,5 tấn nhân/ha/năm.
- Khả năng kháng bệnh gỉ sắt cao, ít nhiễm các loại dịch hại khác như bệnh thán thư, nấm hồng và có khả năng chịu hạn tương đối tốt.
Hoàng Minh mong rằng bài viết tổng hợp các giống cà phê sẽ giúp bà con tham khảo để chọn ra loại giống phù hợp với đất vườn và quy trình chăm sóc. Ngoài ra, bà con có bất kì thắc mắc nào về kỹ thuật về trồng và chăm sóc cà phê, hãy liên hệ với Hoàng Minh theo thông tin dưới đây:
Công ty Nông Nghiệp Hoàng Minh
Địa chỉ: 170 Sư Vạn Hạnh, P.Hội Thương, Tp.Pleiku, Gia Lai
Điện thoại: 02693.820.823 – Fax: 02693.820.823
Website: goldsunvn.com – nongnghiephoangminh.com
Email: Info@goldsunvn.com – nongnghiephoangminh@gmail.com
Fanpage: Nông Nghiệp Hoàng Minh