Về mặt sinh lý, nhu cầu của cây mía về các dinh dưỡng khoáng thồng thường là như sau:
– Về đạm (N): Cần bón lót 1 kg N cho 1 tấn mía mong muốn sẽ đạt được trên mía tơ và từ 1,25-1,50 kg N cho mỗi tấn mía mong muốn sẽ đạt được trên mía gốc. Đạm phải được bón từ đầu vụ. Trong 12 tháng, toàn bộ đạm phải bón xong cho mía trong vòng 3-4 tháng sau khi trồng. Đó là yêu cầu bắt buộc vì cây mía cần phải được bón đạm lần cuối ít nhất 5 tháng trước thời điểm dự kiến sẽ thu hoạch.
– Về lân (P): Cần bón tất cả lượng lân cần bón ngay lúc trồng dựa trên kết quả phân tích đất.
– Về kali (K): Đối với đất có thành phần cơ giới nặng, có thể bón toàn bộ phân Kali ngay lúc trồng. Còn đối với đất có thành phần cơ giới nhẹ hơn, tốt hơn là bón một nửa lượng kali cần bón ngay lúc trồng, một nửa còn lại bón lúc mía đạt 6 tháng tuổi.
Hình 7. Nhu cầu phân bón của cây mía hàng ngày và tổng số
* Lượng phân N, P, K khuyến cáo cần bón cho cây mía:
– Tổng số:
Loại đất | N | P2O5 | K2O |
Barazil | 45-90 | 60-120 | 60-120 |
Ấn Độ | 200-300 | 60-120 | 80-120 |
– Cho bón lót: Đơn vị tính: Kg/Ha
Nhu cầu bón | Loại phân khuyến cáo | ||||
N | P2O5 | K2O | SOP* | MAP | AN |
12-24 | 60-120 | 50-100 | 100-200 | 100-200 | – |
– Cho bón thúc:
Đơn vị tính: Kg/Ha
Nhu cầu bón | Loại phân khuyến cáo | ||||
N | P2O5 | K2O | Multi-K* | MAP* | AN* |
188-276 | – | 50-100 | 110-220 | – | 500-730 |
Ghi chú:
Lượng đạm (N) có thể chia ra bón làm 3-4 lần trong vòng 3-4 tháng sau trồng.
* SOP = Potassium Sulphate (50% K2O).
Multi-K = Potassium Nitrate (13-0-46)
AN = Ammonium Nitrate (34% N)
MAP = Mono-Ammonium Phosphate (12% N and 61% P2O5)
– Lượng phân bón trung & đa lượng mất đi /tấn mía
Đơn vị tính: Kg/Tấn
N | P | K2O | MgO | S |
1,4 | 0,3 | 2,6 | 0,75 | 0,35 |
– Bón phân dựa trên kết quả phân tích (Nguồn: Theo A & L, Agronomy Handbook, Ankerman & Large Eds.)
+ Kết quả phân tích đất:
Phạm vi đầy đủ dinh dưỡng | N | S | P | K | Mg | Ca | Na | B | Zn | Mn | Fe | Cu | Al | Mo |
% | p.p.m | |||||||||||||
Từ | 2,00 | 0,15 | 0,20 | 1,00 | 0,10 | 0,20 | 0,01 | 5 | 15 | 15 | 40 | 5 | 20 | |
Tới | 3,00 | 0,50 | 0,35 | 2,20 | 0,45 | 0,60 | 0,10 | 40 | 100 | 200 | 200 | 50 | 200 |
Ghi chú: Dưới ngưỡng trên là thiếu phân, cao hơn ngưỡng trên là bón thừa phân
– Kết quả phân tích lá:
Loại dinh dưỡng | Ngưỡng trung bình | Ngưỡng thiếu nghiêm trọng |
(%) | ||
N | 2.40 | |
S | 0.18 | 0.18 |
P | 0.26 | |
K | 2.10 | |
Mg | 0.15 | 0.07 |
Ca | 0.30 | 0.12 |
Na | 0.01 | |
(ppm) | ||
Fe | 85 | 25 |
Al | 25 | |
Mn | 45 | 17 |
B | 7 | 3 |
Cu | 8 | |
Zn | 20 | 7 |
Mo | 0.9 |
Ghi chú: Dưới ngưỡng trên là thiếu phân, cao hơn ngưỡng trên là bón thừa phân
(Nguồn: Viện Khoa Học Kỹ Thuật Miền Nam)